Luật Đất đai năm 2013 của Việt Nam đặt ra một hệ thống phân loại đất đai dựa trên một số yếu tố như mục đích sử dụng, đặc điểm vùng miền, đặc điểm vật lý, hóa học của đất… Mỗi loại đất sẽ được quy định bằng các ký hiệu dùng trên bản đồ để phân biệt. Vậy các nhóm đất theo Quy định của Luật đất đai 2013 là những nhóm nào và ký hiệu các loại đất cụ thể là gì? Hãy cùng CongTySanGo.Com tìm hiểu ký hiệu các loại đất theo luật đất đai năm 2013 trong bài viết dưới đây.

https://congtysango.com/wp-content/uploads/2023/06/ky20hieu20cac20loai20dat20theo20luat20dat20dai20nam202013.html

Ba nhóm đất chính được Luật đất 2013 quy định

I. Phân loại các Nhóm Đất theo Quy định của Luật Đất đai 2013

Nhóm đất nông nghiệp

Nhóm đất nông nghiệp đặc trưng cho việc nghiên cứu, trồng trọt và thí nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, cũng như nuôi trồng thuỷ hải sản. Thông thường, đất nông nghiệp được sử dụng để sản xuất nông sản, lâm sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm. Phân loại bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng phòng hộ hoặc sản xuất gỗ, đất nuôi trồng thủy hải sản, đất trồng rừng đặc dụng, và đất sản xuất muối. Các loại đất này được sử dụng theo mục đích cụ thể và được quy định bởi nhà nước.

https://congtysango.com/wp-content/uploads/2023/06/ky20hieu20cac20loai20dat20theo20luat20dat20dai20nam202013.html

Phần lớn trong nhóm đất nông nghiệp là loại đất được dùng để trồng trọt, sản xuất

Nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, đây không phải là nhóm đất không xác định mục đích sử dụng. Các loại đất trong nhóm này bao gồm đất thổ cư và đất dùng cho xây dựng công trình, đất phục vụ lĩnh vực quốc an ninh – quốc phòng, đất dùng cho mục đích công cộng, và đất sử dụng trong các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp. Nhóm đất phi nông nghiệp này có sự đa dạng và được quy định cụ thể bởi Chính phủ.

https://congtysango.com/wp-content/uploads/2023/06/ky20hieu20cac20loai20dat20theo20luat20dat20dai20nam202013.html

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất như: đất thổ cư, đất dùng trong lĩnh vực an ninh…

Nhóm đất chưa xác định mục đích sử dụng

Nhóm đất này bao gồm đất chưa có mục đích sử dụng rõ ràng và không thuộc nhóm đất nông nghiệp hay phi nông nghiệp. Đây là những thửa đất chưa được quy định mục đích cụ thể và đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai.

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách xem số tờ số thửa đất

II. Các ký hiệu dùng để phân biệt các loại đất theo Luật Đất đai 2013

https://congtysango.com/wp-content/uploads/2023/06/ky20hieu20cac20loai20dat20theo20luat20dat20dai20nam202013.html

Một số ký hiệu dùng để phân biệt các loại đất trong ba nhóm đất chính theo Luật Đất đai 2013

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, để phân biệt các loại đất, hệ thống ký hiệu được áp dụng nhằm định rõ mục đích sử dụng và tính chất của từng khu vực đất. Dưới đây là một số ký hiệu chính:

STT Các loại đất trong ba nhóm đất Ký hiệu
Nhóm đất nông nghiệp
1 Đất chuyên dùng để trồng lúa nước LUC
2 Đất dùng để trồng lúa nước còn lại LUK
3 Đất dùng để trồng lúa nương LUN
4 Đất bằng phẳng dùng để trồng các loại cây hàng năm khác BHK
5 Đất nương, rẫy dùng để trồng các loại cây hàng năm khác NHK
6 Đất chuyên dụng dùng để trồng các loại cây lâu năm CLN
7 Đất dùng để trồng rừng sản xuất RSX
8 Đất chuyên dụng được sử dụng để trồng rừng phòng hộ RPH
9 Đất trồng rừng đặc dụng RDD
10 Đất dùng để nuôi trồng thuỷ sản NTS
11 Đất làm muối LMU
12 Các loại đất thuộc lĩnh vực nông nghiệp khác NKH
Nhóm đất phi nông nghiệp
1 Đất ở các vùng nông thôn ONT
2 Đất ở các khu đô thị ODT
3 Đất dùng để xây dựng trụ sở cơ quan TSC
4 Đất dùng để xây dựng các trụ sở của tổ chức, công ty DTS
5 Đất dùng để xây dựng các trung tâm, cơ sở văn hoá DVH
6 Đất dùng để xây dựng các cơ sở y khoa, trung tâm y tế DYT
7 Đất dùng để xây dựng các cơ sở giáo dục & đào tạo DGD
8 Đất dùng để xây dựng các trung tâm rèn luyện, cơ sở thể dục thể thao DTT
9 Đất dùng để xây dựng trung tâm khoa học và công nghệ DKH
10 Đất dùng để xây dựng các cơ sở dịch vụ xã hội DXH
11 Đất dùng để xây dựng trung tâm, cơ sở ngoại giao DNG
12 Đất dùng để xây dựng các công trình sự nghiệp khác DSK
13 Đất dùng để phục vụ cho mục đích quốc phòng CQP
14 Đất dùng để phục vụ cho mục đích an ninh CAN
15 Đất xây dựng các khu công nghiệp SKK
16 Đất dùng để xây dựng các khu chế xuất SKT
17 Đất dùng để xây dựng các cụm công nghiệp SKN
18 Đất dùng để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
19 Đất dùng để cho các mục đích thương mại, dịch vụ TMD
20 Đất sử dụng cho hoạt động khai thác, sản xuất khoáng sản SKS
21 Đất chuyên dụng để xây dựng khu sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm SKX
22 Đất dùng để phục vụ cho mục đích giao thông DGT
23 Đất dùng để phục vụ cho lĩnh vực thuỷ lợi DTL
24 Đất dùng để phục vụ cho các công trình năng lượng DNL
25 Đất dùng để xây dựng các công trình bưu chính, viễn thông DBV
26 Đất dùng cho mục đích sinh hoạt cộng đồng DSH
27 Đất dùng để phục vụ cho mục đích vui chơi, giải trí công cộng DKV
28 Đất dùng để xây dựng chợ DCH
29 Đất thuộc các khu di tích lịch sử và văn hoá DDT
30 Đất thuộc các khu danh lam thắng cảnh DDL
31 Đất dùng để xây dựng bãi thải, nơi xử lý chất thải DRA
32 Đất dùng để xây dựng các công trình công cộng khác DCK
33 Đất dùng cho cơ sở cho tôn giáo TON
34 Đất dùng cho cơ sở cho tín ngưỡng TIN
35 Đất để xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa thiêu NTD
36 Đất thuộc các dòng sông, kênh, rạch, ngòi hoặc suối SON
37 Đất thuộc vùng có mặt nước chuyên dùng MNC
38 Các loại đất thuộc nhóm phi nông nghiệp khác được quy định trong pháp luật và có sự công nhận của Chính phủ PNK
Nhóm đất chưa có kế hoạch, mục đích sử dụng
1 Đất bằng phẳng nhưng chưa có mục đích, kế hoạch sử dụng BCS
2 Đất đồi, núi chưa có phương án sử dụng DCS
3 Núi đá trọc, không có rừng, cây NCS

Các ký hiệu này giúp người quản lý đất, nhà nước, cộng đồng dễ dàng nhận diện và quản lý các loại đất. Đồng thời giúp định rõ quy định và pháp luật liên quan đến việc sử dụng đất đai.

Ngoài ra, việc sử dụng ký hiệu này cũng giúp tăng cường sự minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài nguyên đất đai của đất nước.

Tìm hiểu thêm: Các loại đất chính ở Việt Nam theo Luật đất đai năm 2023

Bài viết trên của CongTySanGo.Com đã tổng hợp các thông tin liên quan đến ký hiệu của các loại đất trong ba nhóm đất chính mà Luật đất đai 2013 đã quy định. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với bạn, qua đó giúp bạn nắm rõ về các loại đất khi làm thủ tục hoặc xem bản đồ.

Nếu có nhu cầu về gỗ nhựa thì có thể liên hệ với CongTySanGo.Com qua hotline 0929 505 339 để được nhân viên tư vấn trực tiếp.