Khi thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai phổ biến như: mua bán, chuyển nhượng đất đai, cấp sổ đỏ, sổ hồng cho thửa đất,… thì đều cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai. Vậy, cách viết mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất và thủ tục theo quy định của pháp luật hiện nay là như thế nào? Hãy cùng CongTySanGo.Com tìm hiểu nhanh thông tin ngay trong bài viết dưới đây.

https://congtysango.com/wp-content/uploads/2023/06/mau20don20xin20xac20nhan20quyen20su20dung20dat.html
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1. Những loại mẫu đơn xin xác nhận quyền sở hữu đất đai phổ biến hiện nay

Dưới đây là những mẫu đơn thường được sử dụng để xin xác nhận quyền sở hữu đất đai theo quy định của pháp luật. Danh sách bao gồm các mẫu sau:

  • Đơn Xin Xác Nhận Quyền Sử Dụng Đất Đai: Đơn này được sử dụng để yêu cầu xác nhận quyền sử dụng đất đai theo mục đích cụ thể.
  • Đơn Xin Xác Nhận Đất Dành Cho Mục Đích Ở: Mẫu đơn này dùng để đề nghị xác nhận quyền sở hữu đất dùng để xây dựng nhà ở.
  • Đơn Xin Xác Nhận Đất Được Khai Hoang: Đơn này được sử dụng khi bạn cần xác nhận quyền sử dụng đất đã được khai hoang.
  • Đơn Xin Xác Nhận Đất Không Có Tranh Chấp: Mẫu đơn này yêu cầu xác nhận tình trạng đất đai mà không có tranh chấp nào hiện diễn.
  • Đơn Xin Xác Nhận Tình Trạng Đất Đai: Mẫu đơn này được dùng để yêu cầu xác nhận tình trạng chung của một miếng đất đai.
  • Đơn Xin Xác Nhận Nguồn Gốc Thửa Đất: Đơn này được sử dụng để xác minh nguồn gốc và lịch sử sở hữu của một thửa đất cụ thể.
  • Đơn Xin Xác Nhận Diện Tích Thửa Đất: Mẫu đơn cuối cùng trong danh sách này yêu cầu xác nhận diện tích chính xác của một thửa đất cụ thể.

Những mẫu đơn trên giúp đảm bảo quá trình xác nhận quyền sở hữu và tình trạng đất đai diễn ra thuận lợi, tuân thủ đúng quy trình pháp luật.

https://congtysango.com/wp-content/uploads/2023/06/mau20don20xin20xac20nhan20quyen20su20dung20dat.html
Khi cần xác nhận quyền sở hữu tài sản, kê khai chi tiết các tài sản gắn liền với đất

 

2. Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất mới nhất 

Dưới đây là một mẫu đơn mẫu đơn yêu cầu xác nhận quyền sử dụng đất mới nhất. Đây là một công cụ hữu ích để đảm bảo quyền sở hữu và sử dụng đất được thể hiện rõ ràng theo quy định của pháp luật.

[Ngày]
[Địa chỉ của Người Viết Đơn]
[Điện thoại]
[Email]

[Thông tin của Cơ quan/Đơn vị Nhận Đơn]
[Địa chỉ Cơ quan/Đơn vị Nhận Đơn]
[Điện thoại]
[Email]

**Đơn Xin Xác Nhận Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất**

Kính gửi [Tên Cơ quan/Đơn vị Nhận Đơn],

Tôi dưới đây là người viết đơn, tên là [Họ và Tên], chứng minh thư số [Số CMND/CCCD] được cấp ngày [Ngày cấp], thường trú tại [Địa chỉ thường trú]. Tôi viết đơn này để yêu cầu Cơ quan/Đơn vị Nhận Đơn xác nhận quyền sử dụng đất liên quan đến tài sản của tôi như sau:

1. **Thông tin về Tài Sản:**
– Địa chỉ: [Địa chỉ chi tiết của tài sản] – Diện tích: [Diện tích đất] – Mục đích sử dụng: [Mục đích sử dụng dự kiến]

2. **Thông tin về Quyền Sử Dụng:**
– Loại quyền sử dụng: [Quyền sử dụng đất thuê/đất sở hữu] – Thời hạn quyền sử dụng: [Thời hạn hoặc tình hình không xác định] – Các điều khoản và điều kiện liên quan: [Nếu có]

Tôi cam kết rằng thông tin được cung cấp trong đơn này là chính xác và đầy đủ. Tôi đã đọc và hiểu rõ những trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Tôi mong muốn nhận được xác nhận từ Cơ quan/Đơn vị Nhận Đơn để bảo vệ quyền lợi của mình trong việc sử dụng đất.

Tôi xin chân thành cảm ơn và mong nhận được sự phản hồi từ phía Cơ quan/Đơn vị Nhận Đơn.

Trân trọng,

[Người Viết Đơn]
(Chữ ký)

https://congtysango.com/wp-content/uploads/2023/06/mau20don20xin20xac20nhan20quyen20su20dung20dat.html
Văn phòng đăng ký đất đai có nhiệm vụ thực hiện việc đăng ký đất đai và các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

3. Nơi tiếp nhận đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất theo quy định

Theo quy định hiện hành, việc nộp đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất được thực hiện tại các chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện, ngay tại nơi có thửa đất liên quan. Hướng dẫn chi tiết được nêu tại Khoản 4 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP, theo đó:

a) Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai: Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cùng với các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường tại địa phương. Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản hoạt động theo quy định pháp luật.

Văn phòng đăng ký đất đai có nhiệm vụ thực hiện việc đăng ký đất đai và các tài sản liên quan, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

Hơn nữa, văn phòng đăng ký đất đai còn thực hiện công việc xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai. Nhiệm vụ của văn phòng còn bao gồm việc thống kê, kiểm kê đất đai, cung cấp thông tin về đất đai theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân cần và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật, phù hợp với khả năng và trách nhiệm của mình.”

Chúng ta cần tuân theo hướng dẫn này khi nộp đơn xác nhận quyền sử dụng đất để đảm bảo quy trình hợp pháp và hiệu quả.

Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

4. Hướng dẫn chi tiết viết mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất đúng quy định

Đề mục “Kính gửi”:

Theo quy định tại Điều 105 của Luật Đất đai 2013, các trường hợp cụ thể cho việc cấp giấy chứng nhận được xác định như sau:

  • Nếu đương sự yêu cầu cấp Giấy chứng nhận thuộc các trường hợp: “tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao”, vui lòng ghi là “UBND cấp tỉnh tại nơi có đất”.
  • Nếu đương sự yêu cầu cấp Giấy chứng nhận thuộc các trường hợp: “hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam”, vui lòng ghi là “UBND cấp huyện tại nơi có đất”.

Đề mục “Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất”:

  • Đối với người làm đơn là cá nhân, vui lòng ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD.
  • Đối với hộ gia đình, ghi “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD (nếu có) của cả hai vợ chồng chủ hộ.
  • Đối với tổ chức, ghi đầy đủ tên và thông tin quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh, đầu tư.
  • Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số, ngày và nơi cấp hộ chiếu.
  • Trong trường hợp nhiều người chủ sử dụng chung một thửa đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất, vui lòng ghi đủ tên của tất cả các chủ vào danh sách đính kèm.
  • Về phần “Địa chỉ thường trú”, vui lòng ghi đầy đủ thông tin dựa trên sổ hộ khẩu, ghi địa chỉ thường trú mới nhất nếu có sự khác biệt.

Đề mục “Đề nghị”:

  • Tự tích chữ (v) vào ô trống theo yêu cầu cấp giấy chứng nhận của từng đơn vị làm đơn. Ví dụ: Nếu yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hãy tích chữ (v) vào ô “đề nghị cấp giấy chứng nhận đối với đất”.

Đề mục “Thửa đất đăng ký”:

  • Khi đương sự đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp và không yêu cầu cấp giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cấp chung một giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất, vui lòng chỉ ghi tổng số thửa và cung cấp thông tin chi tiết từng thửa vào mục “Thửa đất đăng ký” (theo mẫu 04c/ĐK).
  • Về mục “Nguồn gốc sử dụng”, hãy rõ ràng ghi thông tin về hình thức giao đất từ Nhà nước, cho thuê đất trả tiền theo năm hoặc một lần, …

Phần “Tài sản gắn liền với đất”:

  • Khi cần xác nhận quyền sở hữu tài sản, vui lòng kê khai chi tiết.
  • Với tiểu mục “Nhà ở, Công Trình Xây Dựng Khác”, ghi rõ loại nhà ở hoặc công trình, và thông tin liên quan như diện tích xây dựng, số tầng,…
  • Nếu có nhiều nhà ở hoặc công trình khác, ghi thông tin chung và tổng diện tích xây dựng. Đính kèm danh sách những nhà ở, công trình theo đơn.
  • Với các tiểu mục như “Rừng Sản Xuất Là Rừng Trồng” và “Cây Lâu Năm”, ghi rõ thông tin liên quan.

Phần “Những giấy tờ nộp kèm theo”:

  • Kê khai đầy đủ loại giấy tờ đính kèm như hợp đồng mua bán đất đai, hóa đơn giá trị gia tăng, xác nhận nghĩa vụ tài chính (nếu có), sao chứng thực sổ hộ khẩu,…
  • Người làm đơn cần kê khai đầy đủ những loại giấy tờ đính kèm như: các bản chính hợp đồng mua bán đất đai, bản chính hóa đơn giá trị gia tăng, bản chính xác nhận đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính liên quan (nếu có), bản sao công chứng sổ hộ khẩu,…

Đề mục “Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính”:

– Chỉ ghi mục này nếu các tổ chức, hộ gia đình hoặc có nhu cầu.

Đề mục “Ngày, tháng, năm”:

– Các tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân làm đơn cần ghi đầy đủ địa điểm viết đơn, ngày tháng năm viết đơn sau đó ký và ghi rõ họ tên (hoặc đóng dấu nếu có).

Lưu ý: Chỉ ghi đầy đủ các đề mục nêu trên, các đề mục còn lại thuộc thẩm quyền của cơ quan các cấp xác nhận, người viết đơn không được ghi vào.

Xem thêm: Chi phí sang tên sổ đỏ mới nhất theo quy định của nhà nước

Qua bài viết trên, CongTySanGo.Com đã hướng dẫn bạn đọc cách viết đầy đủ và hoàn chỉnh của mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất đai cũng như chia sẻ những lưu ý cần nhớ. Hy vọng bạn đã có thêm kiến thức để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bản thân liên quan đến đất đai.